Điều chế, sản xuất Oxi (O2) trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp - hoá 8 bài 27 16/05/2019 Như đã biết Oxi đóng vai trò quan trọng giúp duy trì sự sống của động vật, Oxi có nhiều trong không khí nhưng làm sao để có thể tách riêng Oxi để sử dụng, hay điều chế và sản xuất Oxi từ nước và hợp chất của chúng.
Giải bài 26 hóa học 8: Oxit ; Giải bài 27 hóa học 8: Điều chế khí oxi Phản ứng phân hủy; Giải bài 28 hóa học 8: Không khí Sự cháy; Giải bài 29 hóa học 8: Bài luyện tập 5; Giải bài 30 hóa học 8: Bài thực hành 4: Điều chế Thu khí oxi và thử tính chất của oxi
Luyện tập Bài 27 Hóa học 8. Sau bài học cần nắm: Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa. Khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO 2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng
Bài 3 Trang 27 SGK Hóa 9 Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO 2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na 2 CO 3. a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)? b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết bài tập Số mol: n CO2 =1,568/22,4 = 0,07 mol; n NaOH =6,4/40 = 0,16 mol
Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 27: Điều chế khí oxi. Phản ứng phân hủy - trang 94 sách giáo khoa hóa học 8. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt hóa học 8 bài 27: Điều chế khí oxi.
GIẢI BÀI TẬP HÓA 8 SÁCH GIÁO KHOA - CHƯƠNG IV - BÀI 27 ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. Skip to content. MENU MENU. 0979263759 - 0889991688; MENU MENU. MENU MENU. KHÓA HỌC. LỚP HỌC THÊM TOÁN 12; Bài 27: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy.
DExn. Bài Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp hai oxit kim loại là CuO và FexOy có cùng số mol thu được 17,6g hỗn hợp hai kim loại. Bỏ hỗn hợp kim loại thu được vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 l H2đktc. Hãy xác định các chỉ số x và y tronh công thức FexOy rồi viết CTHH. Biết rằng đồng không tác dụng với axit clohiđric. gợi ý không cần viết phương trình phản ứng oxi hóa – khử hai oxit…. Bài Nung nóng 45 g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 33 gam. Hãy tính khối lượng và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. Bài 1 Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12 Kg butan C4H10, ở trạng thái lỏng do nén dưới áp suất cao. a Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng ga đó. b Tính thể tích khí CO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc. Bài 2 Phân huỷ hoàn toàn 15,8 gam KMnO4 ở nhiệt độ cao để điều chế oxi. a. Tính thể tích khí oxi thu được đktc b. Cho toàn bộ thể tích khí oxi vừa điều chế tác dụng hết với photpho P, tính khối lượng photpho P đã tham gia phản ứng. Helpppppppppp !!!!!!!! Giúp vs > CaCO3 + H2O. Tính khối lượng chất không tan thu được. Thể tích các khí được đo ở điều kiện thường. em hỹ tường trình lại thí nhiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ? có mấy chách thu khí oxi? viết PTHH Để điều chế 4,48 lít khí O2 đktc trong phòng thí nghiệm, có thể dùng một trong hai chất KClO3 và KMnO4. Hãy tính toán và chọn chất có khối lượng nhỏ hơn. -CẢ NHÀ ƠI GIÚP E VS AKJ- câu 2 dùng nhiệt phân hủy hoàn toàn 12,25g KClO3 ng ta thu đc khí oxi a, viết pt phản ứng b, tính thể tích oxi sinh ra ở đktc c, nếu đem lượng oxi trên để đối cháy 1 lượng vùa đủ natri , thì khối lượng natri ooxxit sinh ra là bao nhiêu -mai em pải làm bài, huhu, giup e vs- CÂU 1mội người làm thí nghiệm cần dùng 5,6lit khí hidro,người đo dùng kẻm và dd HCl để điều chế hidro. Xác định khối lượng kẽm cầm dùng -giúp em voi, mai em làm bài- Ai giúp mình làm bài tập dạng này với VD S -> SO2 -> SO3 -> H2SO4 -> FeSO4 S + O2 -> SO2 2SO2 + O2 -> SO3 SO3 + H2O -> H2SO4 H2SO4 + FeO -> FeSO4 + H2O để oxi hóa hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp gồm Al , Mg người ta dùng hết V lít khí Oxi đktc thu được 14,2 g hỗn hợp Oxit a , tìm V b , Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu tính khối lượng Oxi có trong a , 9,2 g C2H5OH b , 16 g SO3 c, , 17,1 g Al2SO43 nung thủy ngân oxit được thủy ngân và oxi a , viết PTHH b , phản ứng trên thuộc phản ứng nào ? c , nung 21,6 g thủy ngân oxi . tính thể tích khí Oxi đktc và khối lượng thủy ngân thu được 1/hãy cho biết phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít? 2/ tính thể tích khí oxi đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy Đọc tên các Oxit a Al2O3 b Fe2O3 c P2O3 d H2O một bình phản ứng chứa 33,6 l khí oxiđktc, với thể tích này có thể đốt cháy a/ bao nhiêu g C b/ bao nhiêu g H c/ bao nhiêu g S d/ bao nhiêu g P đốt cháy một sợ dây sắt trong lọ chứa khí oxi thì sau pư thu dc 46,4g oxit sắt từ a tính kL sản phẩm b tinh thể tích khí oxi đã dung trong đktc c nếu dẫn khí hidro wa lượng sản phẩm thì thu dc bn g sắt , nước ở nhiệt độ cao giúp mình với Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Fe3O4 bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao a Tính thể tích khí oxi ở đktc biết khối lượng Fe3O4 là 23,2g. b Tính số gam KClO3 cần dùng để được lượng oxi dùng cho phản ứng ở trên biết hiệu suất của phản ứng là 80% Lập phương trình hóa học a Fe+ ? -> Fe3O4 b KNO3 ->KNO2 + ? c Al + ? -> AlCl3 d Na2O + ? -> NaOH e KClO3 -> ? + O2 Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam Al thu được 1 luong Al2O3 a Tính thể tích khí oxi cần dùng bTìm số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên Hoàn thành các PTHH sau 1. Al + O2 -> ... 2. KMnO4 -> .... 3. KClO3 -> ... 4. CuO + H2 -> .... 5. K + H2O ->... 6. H2 + FeO4 ->... 7. Al + H2SO4 ->... 8. Mg + HCl ->... + H2O ->... 10. CaO + H2O -> 11. P2O5 + H2O -> 12. SO3 + H2O ->... Các bạn nhớ cân bằng giúp mình nha cảm ơn các bạn nhiều đốt a gam sắt trong bình chứa 44,8l oxi ở đktc. Sau khi phản ứng kết thúc, thu đc 2,32g oxit sắt t a, Tính a b, Oxi còn dư sau phản ứng không, nếu dư thì dư bao nhiêu - Help me oxi hóa hoàn toàn 39,3 gam hỗn hợp magie, nhôm, sắt trong oxi dư thu đc 58,5 gam hỗn hợp 3 oxit. viết PTHH xảy ra và tính thể tích của khí oxi tham gia phản ứng ở đktc oxi hóa hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp đồng và sắt. sau phản ứng tháy khối lượng hỗn hợp tăng lên 8 gam. Tính thể tích không khí cần dùng Ai giúp mik bài này với Tìm phân tử khối của 2 khí A, B biết aTỉ khối hơi của 1 hỗn hợp đồng thể tích cua A , B đối với khí Heli là 7,5 lần. bTỉ khối hơi của 1 hỗn hợp đồng khối lượng của A , B đối với khí Oxi là 11/15có nghĩa là 11 phần 15 Một hỗn hợp X gồm Hidro và Oxi không có phản ứng sảy ra có tỉ khối hơi so sánh với không khí là 0,3276 lần. aTính khối lượng Mol trung bình của hỗn hợp btính thành phần phần trăm theo số Mol của mỗi khí trong hỗn hợp. bằng hai cáchnếu 1 cách thôi cũng được xin chân thành cảm ơn Phân hủy 33,075 gam KClO3 thu được 7,128 gam KCl, còn lại là chất rắn A a Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện thường b Tìm hiệu suất phản ứng c Tìm thành phần khối lượng chất rắn A Có aiiii giúp mik làm 2 bài này vs ạ >< ĐỀ Trên hai đĩa cân A, B có 2 cốc đựng 2 dung dịch axit HCl đĩa A, axit H2SO4 đĩa B. Điều chỉnh lượng dung dịch ở hai đĩa để cân ở vị trí thăng bằng Cho 1,15 g kim loại Na vào cốc đựng dung dịch HCl. Để cân về vị trí thăng bằng cần thêm bao nhiêu gam kim loại Mg vào cốc đựng dung dịch H2SO4. khi đốt khí metanCH4, khí axetilenC2H2, rượu etylicC2H6O đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên. Nung 79g kmno4 một thời gian thì thu được chất rắn R , trong R có %mô = 35,262% . tính khối lượng kmno4 bị phân hủy và khối lượng mỗi chất trong R ???
Giải Hóa 8 bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy Bài 1 Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? a Fe3O4. b KClO3. c KMnO4. d CaCO3. e Không khí. g H2O. Lời giải Những chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là b KClO3. c KMnO4. Bài 2 Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành? Lời giải Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm PTN và trong công nghiệp CN. -Nguyên liệu PTN KClO3 hoặc KMnO4 CN Không khí và nước. -Sản lượng PTN Thể tích nhỏ dùng cho thí nghiệm. CN Sản lượng lớn dùng cho công nghiệp và y tế. -Giá thành PTN Gía thành cao. CN Giá thành hạ vì nguyên liệu là không khí và nước. Cách điều chế trong CN và PTN cũng khác nhau, trong PTN nhiệt phân KClO3 hoặc KMnO4 còn trong CN từ hóa lỏng không khí hay điện phân nước. Bài 3 Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra 2 thí dụ để minh họa. Lời giải Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Thí dụ CaO + CO2 → CaCO3. 2Cu + O2 → 2CuO. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Thí dụ 2HgO → 2Hg + O2↑ 2KClO3 → 2KCl + 3O2 Bài 4 Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được a 48g khí oxi. b 44,8 lít khí oxi ở đktc. Lời giải nO2 = 48/32 = 1,5 mol. Phương trình phản ứng 2KClO3 → 2KCl + 3O2. x = =1 mol. mKCLO3 = 122,5 .1 = 122,5g. nO2 = 44,8/22,4 =2 mol Phương trình phản ứng 2KClO3 → 2KCl + 3O2 x = =1,33 mol. mKCLO3 = 122,5 .1,33 = 162,92g. Bài 5 Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2. a Viết phương trình hóa học của phản ứng. b Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao? Lời giải a Phương trình hóa học của phản ứng CaCO3 → CaO + CO2. b Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì một chất sinh ra hai chất mới. Bài 6 Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ? b Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2. Lời giải a Phương trình hóa học của phản ứng 3Fe + 2O2 → Fe3O4. nFe3O4 = 2,32/232 = 0,01 mol. nFe= 0,01 .3 = 0,03 mol. nO2= 0,01 .2 = 0,02 mol. mFe = 0, = 1,68g. mO2 = 0, = 0,64g. b Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 nKMnO4 = 0, = 0,04 mol. mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g.
Bài 27. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY KIẾN THỨC CẦN NAM vững Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách nung những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KCIO3. 2 KMnO4 A K2MnO4 + MnOọ + O2T 2KCIO3 -yĩ 2KC1 + 3O2t Trong công nghiệp Sản xuất khí oxi từ không khí -196°c> M Không khí „> không khí lỏng 2 ° t' tháp, p cao 0 0 -183°Q Sản xuất khí oxi từ nước điện phân nước trong bình điện phân 2H2O ^nphiill> 2H2T + O2T Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Câu 1. Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm a Fe3O4; b KC1O3; c KMnO4; CaCO3; e Không khí; g H2O. Bài giải Những chất để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là KC1O3, KMnO4. Câu 2. Sự khác nhau về việc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành? Bài giải Sự khác nhau về việc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Nguyên liệu phòng thí nghiệm từ KCIO3, KMnO4, còn công nghiệp từ không khí và nước. Sản lượng phòng thí nghiệm thể tích nhỏ, còn công nghiệp sản lượng lớn. Giá thành phòng thí nghiệm thì giá thành cao, còn công nghiệp thì giá thành hạ vì nguyên liệu rẻ từ không khí và nước. Câu 3. Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa. Bài giải Sự khác nhau giữa phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy là Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Ví dụ CaO + H2O -> CaOH2 3Fe + 2O9 —1—ỉ> Fe3O4 Ví dụ Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. a 48 gam khí oxi; b 44,8 lít khí oxi ở đktc. Bài giải CaCO3 A CaO + co2 CuOH2 A CuO + H2O Câu 4. Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được Phương trình hóa học 2KCIO3 A 2KC1 + 3O2T a Sô' mol của khí oxi là n0 = = 1,5 mol 32 Theo phương trình hóa học 2mol KC1O3 tham gia phản ứng sinh ra 3mol 02 Vậy Imol KCIO3 tham gia phản ứng sinh ra l,5mol 02 Khối lượng của KCIO3 là mKcio3 = nKC!03 • MKC1O3 = 1 x 39 + 35,5 + 3 X 16 — 122,5 gam. , x x . vo 44 8 Sô mol của khí oxi là nn_ = —= 2 mol °2 22,4 22,4 Theo phương trình hóa học 2mol KCIO3 tham gia phản ứng sinh ra 3mol 02 Vậy 4- mol KCIO3 tham gia phản ứng sinh ra 2mol 02 Khôi lượng của KCIO3 là 4 mKC!03 = nKC!03 • MKC103 = 3 x 122,5 ~ 163,3 gam. Câu 5. Nung đá vôi thành phần chính là CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao? Bài giải Phương trình hóa học CaCO3 A CaO + co2 Phản ứng nung vôi là phản ứng phân hủy vì từ một chát là đá vôi sinh ra hai chất mới là vôi sông và khí cacbonic. Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ. Tính số’ gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Bài giải Phương trình hóa học 3Fe + 2O2 -A- Fe3O4 Sô mol của Fe3O4 là nFc,0. = , = 0,01mol I,s°" 3x56+ 4x16 Theo phương trình phản ứng 3mol Fe tham gia phản ứng cùng 2mol O2 sinh ra Imol Fe3O4 Vậy 0,03mol Fe tham gia phản ứng cùng 0,02mol O2 sinh ra 0,01 mol Fe3O4 Khối lượng của Fe mFe = npe-Mf-e = 0,03 X 56 = 1,68 gam Khối lượng của 02 mOỉ = nŨ2. Mq2 = 0,02 X 32 - 0,64 gam Phương trình hóa học 2KMnO4 A K2MnO4 + MnO2 + O2T Theo phương trình hóa học 2mol KMnO4 tham gia phản ứng sinh ra lmol 02 Vậy 0,04mol KMnO4 tham gia phản ứng sinh ra 0,02mol 02 Khối lượng KMnO4 mKMn04 = nKMnO4 • ^KMnOj = 0,04 X 39 + 55 + 4 X 16 = 6,32 gam.
giải hóa 8 bài 27