Công nghệ 10 Bài 20: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 10 - Hệ thống giải bài tập Công nghệ lớp 10 được biên soạn bám sát nội dung sgk Công nghệ 10 để giúp bạn học tốt môn Công nghệ lớp 10 hơn. Mục lục Giải bài tập Công nghệ lớp 12: Chương 1: Linh kiện điện tử. Chương 2: Một số mạch điện tử cơ bản. Chương 3: Một số mạch điện tử điều khiển đơn giản. Chương 4: Một số thiết bị điện tử dân dụng. Chương 5: Mạch điện xoay chiều ba pha. Chương 6: Máy Hình 20.1 là hai bộ cố uống nước với chất liệu khác nhau. Là một người tiêu dùng, em sẽ chọn mua bộ nào - Tuyển chọn giải bài tập Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập Công nghệ 10 dễ dàng. Vở bài tập Công nghệ lớp 3 trang 18 Câu 6: Để kiểm tra sự mất an toàn của quạt điện trước khi sử dụng, em cần phải làm gì?. Trả lời: Luyện tập Bài 20 Công Nghệ 8. Nhận biết được hình dáng, cáu tạo, vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. Phân chia được nhóm dụng cụ đo, tháo lắp, kẹp chặt, dụng cụ gia công. Mô tả được cấu tạo, nhận xét được vật 2. Đáp án bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh lớp 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Sinh 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen Câu 1: Dạng sinh vật được xem như "nhà máy" sản xuất các sản phẩm sinh học từ công nghệ gen là A. Thể thực khuẩn B alwV. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải Công Nghệ lớp 12 Bài 20 Máy thu hình được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Giải bài tập SGK Bài 20 Công Nghệ lớp 12 Câu 1 trang 81 Công nghệ 12 Nêu nguyên lí làm việc của máy thu hình màu qua sơ đồ khối. Trả lời * Sơ đồ khối của máy thu hình màu 1. Khối cao tần, trung tần, tách sóng Nhận tín hiệu cao tần từ anten, khuếch đại, xử lí, tách sóng hình, tự động điều chỉnh tần số ngoại sai và hệ số khuếch đại sau đó đưa tới các khối 2, 3, 4. 2. Khối xử lí tín hiệu âm thanh Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, khuếch đại, tách sóng điều tần và khuếch đại âm tần để phát ra loa. 3. Khối xử lí tín hiệu hình Nhận tín hiệu hình, khuếch đại, giải mã màu, sau đó khuếch đại ba tín hiệu màu đỏ, lục lam rồi đưa tới ba catôt đèn hình màu. 4. Khối đồng bộ và tạo xung quét Tách xung đồng bộ dòng, xung đồng bộ mành và tạo xung quét dòng, xung quét mành đưa tới cuộn lái tia của đèn hình. Đồng thời còn tạo ra cao áp đưa tới anôt đèn hình. 5. Khối phục hồi hình ảnh đèn hình màu Nhận tín hiệu hình ảnh màu, tính hiệu quét để phục hồi hình ảnh hiện lên màn hình. 6. Khối xử lí và điều khiển Nhận lệnh điều khiển từ xa hay từ phím bấm để điều khiển các hoạt động của máy thu hình. 7. Khối nguồn Tạo các mức điện áp cần thiết cung cấp cho máy làm việc. Câu 2 trang 81 Công nghệ 12 Những màu nào được coi là màu cơ bản trong máy thu hình màu? Trả lời Những màu được coi là màu cơ bản trong máy thu hình màu là Màu đỏ R, màu xanh lục G và màu xanh lam B. Câu 3 trang 81 Công nghệ 12 Làm thế nào để có được màu tự nhiên trên màn hình màu? Trả lời Hai tia sáng cùng cường độ thuộc hai trong ba màu gốc đỏ, lục, lam chồng lên nhau sẽ tạo nên màu thứ cấp. Thay đổi cường độ của ba màu gốc, ta có thể có được mọi màu tự nhiên trên màn hình màu. Lý thuyết Công Nghệ Bài 20 lớp 12 I - KHÁI NIỆM MÁY THU HÌNH Máy thu hình là thiết bị nhận và tái tạo lại tín hiệu âm thanh và hình ảnh của đài truyền hình. Âm thanh và hình ảnh được xử lí độc lập trong máy thu hình. II - SƠ ĐỒ KHỐI VÀ NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA MÁY THU HÌNH Máy thu hình có hai loại là máy thu hình đen trắng và máy thu hình màu. Nguyên lí cơ bản của chúng gần giống nhau. Máy thu hình gồm 7 khối chính 1. Khối cao tần, trung tần, tách sóng có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ ăng ten, khuyếch đại tín hiệu này, tách sóng hình, tự động điều chỉnh tần số ngoại sai và hệ số khuyếch đại, đưa các tín hiệu tới khối 2, 3, 4 2. Khối xử lý tín hiệu âm thanh có nhiệm vụ nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, khuyếch đại sơ bộ, tách sóng và khuyếch đại công suất để phát ra loa 3. Khối xử lý hình có nhiệm vụ nhận tín hiệu hình ảnh, khuyếch đại tín hiệu này, giải mã màu, khuyếch đại các tín hiệu màu đưa tới 3 catôt đèn hình màu. 4. Khối đồng bộ và tạo xung quét có nhiệm vụ tách lấy các xung đồng bộ dòng và xung đồng bộ mành, xung quét mành đưa tới cuộn lái tia của đèn hình. Đồng thời trong khối này còn tạo điện áp cao đưa tới anôt đèn hình 5. Khối phục hồi hình ảnh có nhiệm vụ nhận tín hiệu hình ảnh màu, tín hiệu quét để phục hồi hình ảnh phát lên màn hình. 6. Khối xử lý và điều khiển có nhiệm vụ nhận lệnh điều khiển từ xa hay phím bấm để điều khiển các hoạt động của máy thu hình 7. Khối nguồn có nhiệm vụ tạo các mức điện áp cần thiết để cung cấp cho các khối làm việc III - NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA KHỐI XỬ LÍ TÍN HIỆU MÀU Các khối trong máy thu hình hoạt động rất phức tạp. Khối 1 khuyếch đại và xử lý tín hiệu chói Y. Khối 2 giải mã màu R-Y và B-Y. Đầu ra của khối 1 và khối 2 đưa tới mạch ma trận 3 để khôi phục lại 3 tín hiệu màu cơ bản. Đầu ra của các khối 1 và 2 đưa tới mạch ma trận 3 để khôi phục lại ba tín hiệu màu cơ bản, đó là màu đỏ R, màu xanh lục G, màu xanh lam B. Các tín hiệu màu cơ bản này được khuyếch đại lần cuối qua các khối 4, 5, 6 để biên độ đủ lớn và đảo pha thành cực tím âm rồi đưa tới ba catôt đèn hình màu điều khiển ba tia điện tử bắn lên các điểm phát màu tương ứng đỏ, lục, lam trên màn hình. Các màu cơ bản trên hoàn trộn với nhau thành hình ảnh màu. ►►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải SGK Công Nghệ 12 Bài 20 Máy thu hình ngắn gọn, chi tiết, đầy đủ nhất, có file tải PDF hoàn toàn miễn phí. Mời các em học sinh và thầy cô giáo tham khảo Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 20 có đáp án Khái quát về động cơ đốt trong được đội ngũ chuyên gia sưu tầm và tổng hợp có chọn lọc, giúp các em cải thiện tốt kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm môn Công nghệ lớp 11. Bộ trắc nghiệm Bài 20 Công nghệ 11 Khái quát về động cơ đốt trong Câu 1 Động cơ nào ra đời trước tiên? A. Động cơ 2 kì B. Động cơ 4 kì C. Động cơ xăng D. Động cơ điezen Câu 2 Động cơ 4 kì ra đời năm nào? A. 1860 B. 1877 C. 1885 D. 1897 Câu 3 Động cơ có công suất 8 mã lực, tốc độ 800 vòng/ phút là A. Động cơ 2 kì B. Động cơ 4 kì C. Động cơ xăng D. Động cơ điêzen Câu 4 Chọn phát biểu sai? A. Động cơ đốt trong là động cơ nhiệt B. Động cơ đốt ngoài là động cơ nhiệt C. Động cơ nhiệt là động cơ đốt trong D. Động cơ nhiệt chưa chắc là động cơ đốt trong Câu 5 Người ta phân loại động cơ đốt trong theo nhiên liệu thành loại nào? Chọn đáp án sai A. Động cơ xăng B. Động cơ điêzen C. Động cơ hơi nước D. Động cơ gas Câu 6 Động cơ đốt trong cấu tạo gồm mấy cơ cấu? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7 Động cơ xăng có mấy hệ thống? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 8 Động cơ xăng có thêm hệ thống nào mà động cơ điêzen không có? A. Hệ thống bôi trơn B. Hệ thống làm mát C. Hệ thống khởi động D. Hệ thống đánh lửa Câu 9 Tại sao động cơ xăng có hệ thống đánh lửa còn động cơ điêzen không có? A. Vì động cơ xăng cần thêm hệ thống đánh lửa để tăng khối lượng động cơ. B. Vì động cơ xăng cần thêm hệ thống đánh lửa để tăng kích thước động cơ. C. Vì động cơ xăng cần thêm hệ thống đánh lửa để tăng tính thẩm mĩ động cơ. D. Vì hòa khí ở động cơ xăng không tự bốc cháy được. Câu 10 Chọn phát biểu đúng A. Động cơ đốt trong chỉ có 1 xilanh B. Động cơ đốt trong có nhiều xilanh C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Đáp án bộ trắc nghiệm Công nghệ Bài 20 lớp 11 Khái quát về động cơ đốt trong Câu 1 Đáp án A Câu 2 Đáp án B Câu 3 Đáp án C Câu 4 Đáp án C Vì động cơ nhiệt có thể là động cơ đốt ngoài. Câu 5 Đáp án D Vì động cơ hơi nước là động cơ đốt ngoài Câu 6 Đáp án B Câu 7 Đáp án C Vì ngoài 4 hệ thống giống động cơ điêzen, còn có thêm hệ thống đánh lửa. Câu 8 Đáp án D Câu 9. Đáp án D Câu 10. Đáp án C ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 20 có đáp án Khái quát về động cơ đốt trong file PDF hoàn toàn miễn phí. Giáo án điện tử Công nghệ 8Giáo án Công nghệ 8 bài 20 Dụng cụ cơ khí được thiết kế rõ ràng, chi tiết, là mẫu giáo án lớp 8 hay giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc soạn giáo án điện tử môn Công nghệ 8 để dạy cũng như hướng dẫn học sinh hiểu. Chúng tôi hi vọng, bộ giáo án này sẽ giúp các em học sinh lĩnh hội kiến thức tốt ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài án Công nghệ 8 theo CV 5512I. MỤC TIÊU1- Về kiến thức- Biết được hình dáng cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ Biết công dụng và cách sử dụng các dụng cụ cơ khí phổ Sử dụng được các dụng cụ cầm Về năng lực Năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư Về phẩm chất Có ý thức bảo quản giữ gìn dụng cụ và bảo đảm an toàn khi sử THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1- Giáo viên Các dụng cụ cơ khí thước lá, thước cặp, đục, dũa, Học sinh Một số dụng cụ mà gia đình thường dùng Cờ lê, mỏ lết, tua vít, TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG 5’Mục tiêu Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh vào bài dung Trả lời câu hỏi Tổ chức trò chơi tiếp sức.Sản phẩm HS liệt kê các loại dụng cụ cơ chức thực hiện GV chia lớp làm 2 đội. Các đội cử từng bạn lên viết tên các dụng cụ cơ khí, bạn viết xong một tên thì bạn khác trong đội mới được lên viết..Kết quả Nhóm nào không phạm quy, liệt kê được nhiều sẽ là đội chiến Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá- Giáo viên nhận xét, đánh giá->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Hằng ngày trong gia đình chúng ta thường có rất nhiều dụng cụ như cờ lê, mỏ lết, kìm, búa.... Chúng được gọi là dụng cụ cơ khí. Vậy dụng cụ cơ khí này có cách phân loại, có cấu tạo.... như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay để tìm hiểu những vấn đề HOẠT ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động của GV - HSSản phẩm dự kiếnHĐ1. Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra10’Mục tiêu Tìm hiểu được về cấu tạo và cách sử dụng của 1 số dụng cụ đo và kiểm tra Thước lá, thước đo góc…Nội dung Hđ cá nhân, HĐ phẩm Câu trả lời của học sinhTổ chức thực hiện*Chuyển giao nhiệm vụ- Giáo viên yêu cầuGV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin cho HS hoạt động theo nhóm? Hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ?- Cho HS quan sát các dụng cụ thật và tìm hiểu vật liệu làm nên sinh đọc nội dung thông tin SGK, quan sát.*Thực hiện nhiệm vụ- Học sinh HĐ cá nhân rồi hoạt động nhóm trả lời câu Giáo viên quan sát các nhóm trả lời- Dự kiến sản phẩm*Báo cáo kết quả*Đánh giá kết quả- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau- Giáo viên nhận xét, đánh giá=>GV chính xác hóa, kl.*Chuyển giao nhiệm vụ- GV ? Em hãy cho biết để đo các kích thước lớn, người ta dùng dụng đo gì?? Quan sát hình hãy nêu cấu tạo của thước cặp?? Hãy nêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng?- HS suy nghĩ trả lời.*Thực hiện nhiệm vụ- Hs trả lời- GV giúp HS chốt kiến thức, kết Giáo viên lắng nghe HS trả lời- Dự kiến sản phẩm*Báo cáo kết quả*Đánh giá kết quả- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau- Giáo viên nhận xét, đánh giá=>GV chính xác hóa, Dụng cụ đo và kiểm tra1. Thước đo chiều dàia. Thước lá- Chế tạo làm bằng thép hợp kim, trên thước có vạch, các vạch nhỏ cách nhau Dùng đo độ Làm bằng hợp kimb. Thước cặpSGK2. Thước đo góc- Ke Thước đo góc vạn Tìm hiểu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt 10’Mục tiêu Tìm hiểu được về cấu tạo và cách sử dụng của 1 số dụng cụ tháo, lắp và kẹp dung Hđ cá phẩm Câu trả lời của học sinhTổ chức thực hiện*Chuyển giao nhiệm vụ- Giáo viên yêu cầu+ Yêu cầu HS quan sát hình và nêu lên tên gọi, công dụng các dụng cụ trong hình vẽ?? Mô tả hình dạng và cấu tạo các dụng cụ trong hình vẽ?+HS quan sát, đọc nội dung thông tin SGK.*Thực hiện nhiệm vụ- Học sinh quan sát các dụng cụ thật và nêu lên vật liệu làm nên Giáo viên quan sát các HS trả lời- Dự kiến sản phẩm*Báo cáo kết quả*Đánh giá kết quả- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau- Giáo viên nhận xét, đánh giá- GV phân tích cách sử dụng mỏ lết, cờ Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt1. Dụng cụ tháo lắp- Mỏ lết- Cờ lê- Tua vít2. Dụng cụ kẹp chặt - Ê Tìm hiểu các dụng cụ gia công 10’Mục tiêu Tìm hiểu được về cấu tạo và công dụng của 1 số dụng cụ gia công thông dung Hđ cá phẩm Câu trả lời của học sinhTổ chức thực hiện*Chuyển giao nhiệm vụ- Giáo viên yêu cầu- Yêu cầu HS quan sát hình và nêu lên tên gọi, công dụng các dụng cụ trong hình vẽ?? Mô tả hình dạng và cấu tạo các dụng cụ trong hình vẽ ?+HS quan sát.*Thực hiện nhiệm vụ- Học sinh quan sát các dụng cụ thật và nêu lên vật liệu làm nên nó- Giáo viên quan sát HS trả lời- Dự kiến sản phẩm*Báo cáo kết quả*Đánh giá kết quả- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau- Giáo viên nhận xét, đánh giá- GV nhận xét và kết Dụng cụ gia công- Búa- Cưa- Đục- DũaC. HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP 3’Mục tiêu Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để làm bài dung HS làm bài tập mà Gv giao cho HĐ cá nhân.Sản phẩm Nội dung trả lời cá nhân của HS vào vởTổ chức thực hiệnCho học sinh làm bài. Hãy chọn câu trả lời đúng1. Dụng cụ nào sau đây không phải là dụng cụ tháo, lắp?Mỏ lếtCờ lêTua vítÊtôDụng cụ nào sau đây không phải là dụng cụ gia công?BúaKìmDũaCưaĐáp án HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG 4’Mục tiêu Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi; Học sinh về tìm hiểu thêm về các dụng cụ cơ khí trên dung Thực hiện yêu cầu các câu hỏi GV giao cho HĐ nhóm; Tìm hiểu thêm về các dụng cụ cơ khí HĐ cá nhân.Sản phẩm Câu trả lời được ghi trên phiếu học chức thực hiệnKhi kẹp chặt vật, trong trường hợp nào người ta dùng eto hay dùng kìm?HS Khi gia công một vật mà cần lực lớn thì ta dùng eto, còn lực gia công nhỏ thì ta dùng hiểu thêm về các dụng cụ cơ khí trên án Công nghệ 8 I. Mục tiêu1. Kiến thức - Biết hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cơ khí cầm tay đơn Kĩ năng - Biết công dụng và cách sử dụng các loại dụng cụ cơ khí cơ Thái độ - Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ cơ khí, làm việc an Chuẩn bị1. GV - Tranh vẽ dụng cụ cơ khí, các loại dụng cụ cơ khí cầm tay cơ HS - Tìm hiểu bài ở Tổ chức hoạt động dạy và học1. Ổn định lớp 1’8A1…………………………………………………………….8A2…………………………………………………………….2. Kiểm tra bài cũ 6’ Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại?Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí?3. Đặt vấn đề 1’ GV yêu cầu HS nêu lại quá trình hình thành sản phẩm cơ khí?GV đặt vấn đề Để có sản phẩm chúng ta phải có vật liệu và dụng cụ gia những dụng cụ trong ngành cơ khí gồm những dụng cụ nào? Chúng có vai trò như thế nào trong việc gia công cơ khí? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm Tiến trìnhHOẠT ĐỘNG CỦA HSTRỢ GIÚP CỦA GVHoạt động 1 Tìm hiểu dụng cụ đo và kiểm tra 15’- Tìm hiểu thông tin, quan sát hình vẽ trả lời các câu hỏi của GV- Chế tạo bằng thép hợp kim, không co dãn, không gỉ, dùng để đo chiều dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản Dùng để đo chiều Tìm hiểu thông tin, quan sát hình và trả lời các CH của GV. - Gồm êke, ke vuông, thước đo góc vạn Nêu cách đo góc bằng thước đo góc vạn HS ghi bài vào Cho HS quan sát hình SGK, các dụng cụ thật và tìm hiểu thông tin mục Mô tả hình dạng, cấu tạo, vật liệu chế tạo và công dụng của thước lá?- Thước lá dùng để làm gì?- Cho HS quan sát hình và tìm hiểu thông tin mục 2 trong Để đo góc ta thường dùng những loại thước nào?- Hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày cách đo góc bằng thước đo góc vạn Nhận xét và bổ sung và kết động 2 Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp, kẹp chặt 10’- HS quan sát tranh và dụng cụ thật ¨ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của Mỏ lết Dùng tháo lắp bulông, đai Cờ lêDùng tháo lắp bulông, đai Tuavít Tháo lắp vít có ÊTô Dùng để kẹp chặt Kìm Dùng để kẹp chặt HS mô tả hình dạng và cấu tạo của các dụng Trả lời câu hỏi của Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại dụng cụ GV cho HS quan sát hình SGK. Yêu cầu HS nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ?- Cho HS mô tả cấu tạo, hình dạng của các dụng cụ?- GV cho HS quan sát dụng cụ thật và cho biết cách sử dụng mỗi loại dụng cụ và vật liệu chế tạo mỗi loại dụng cụ đó?Hoạt động 3 Tìm hiểu dụng cụ gia công 10’- HS nêu cấu tạo của từng dụng Nêu công dụng của một số dụng cụ gia Dùng để đóng tạo Dùng để cưa và cắt các vật Dùng để chặt các vật Dùng để tạo độ nhẵn bề mặt của vật Tìm hiểu cấu tạo và công dụng của từng dụng cụ gia công?Hoạt động 4 Củng cố, hướng dẫn về nhà 2’- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của HS đọc ghi nhớ Ngoài các dụng cụ trên em còn biết những dụng cụ nào khác?- Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Nêu công dụng của mỗi loại dụng cụ đó?- Hãy nêu cách sử dụng các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia công?- Gọi HS đọc phần ghi nhớ Về nhà học bài, học ghi nhớ Chuẩn bị bài mới5. Ghi bảngI. Dụng cụ đo và kiểm tra1. Thước đo độ dàia. Thước láDùng đo kích thước của chi tiết, sản lá chế tạo từ thép hợp kim, không gỉ, không sét, không giãn, dày 0,9-1,5cm. Dài 150-1000mm. ĐCNN 1mmb. Thước đo góc Thường dùng là Eke, ke vuông, thước đo vạn Dụng cụ tháo lắp, kẹp chặtMỏ lết dùng tháo lắp bulông, đai lê dùng tháo lắp bulông, đai tháo lắp vít có Dùng để kẹp chặt Dùng để kẹp chặt Dụng cụ gia côngBúa Dùng để đóng tạo lực. Cưa Dùng để cưa và cắt các vật Dùng để chặt các vật liệu. Dũa Dùng để tạo độ nhẵn bề mặt của vật liệu......-Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án Công nghệ 8 bài 20 Dụng cụ cơ khí theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 8 trên tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tớiNhóm Tài liệu học tập lớp 8 Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS Giáo án Công nghệ 10 bài 20 Giáo án Công nghệ 10 bài 20 Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật được thiết kế rõ ràng, chi tiết, sẽ giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc soạn giáo án điện tử lớp 10, soạn giáo án công nghệ 10 cũng như hướng dẫn học sinh hiểu nội dung bài học. Chúng tôi hi vọng, bộ giáo án này sẽ giúp các em học sinh lĩnh hội kiến thức tốt hơn. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này học sinh phải Hiểu và trình bày được khái niệm về chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật Phân tích và trình bày được cơ sở khoa học, quy trình sản xuất các chế phẩm vi khuẩn, virus và nấm trừ sâu Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh II. Phương pháp, phương tiện Phương pháp Trực quan, thảo luận Phương tiện Sơ đồ đường truyền thuốc hóa học BVTV vào môi trường và con người; Phiếu học tập và một số hình ảnh liên quan III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức – 1’ 2. Kiểm tra bài cũ – 0’ 3. Dạy học bài mới – 35’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG Hoạt động 1 Tìm hiểu chế phẩm vi khuẩn trong PT sâu hại – 15’ - Theo em, sâu hại có bị bệnh tật không? Nếu có thì nn gây bệnh cho sâu hại là gì? khí hậu và các loài vsv gây bệnh - Vậy theo em, thế nào là chế phẩm vi sinh pt sâu hại? Nó có khác gì so với thuốc hóa học BVTV? - Nêu câu hỏi gợi ý tìm hiểu chế phẩm vi khuẩn trừ sâu + Thế nào là chế phẩm vk trừ sâu? + Loài vi khuẩn nào được sử dụng để sản xuất ra chế phẩm vi khuẩn trừ sâu? + Vì sao vk này tiêu diệt được sâu hại? + Triệu chứng của sâu hại khi bị bệnh do vi khuẩn gây ra? Nhấn mạnh Vi khuẩn có rất nhiều loài khác nhau, nhưng để diệt được sâu hại, nó phải sản xuất được protein độc ở giai đoạn bào tử tìm thấy ở vi khuẩn Bt Giải thích Bào tử – Màng tế bào lõm vào tạo 1 ngăn chứa 1 vùng DNA → xung quanh ngăn hình thành 1 màng dày gồm 1 số lớp bảo vệ. Bào tử có vận tốc chuyển hóa chậm, chịu được khô hạn, chất độc và nhiệt độ cực trị, sống không dinh dưỡng nhiều năm, đủ nhỏ để bay trong không khí → khi gặp đk thuận lợi → nẩy mầm → giải phóng tế bào vi khuẩn có khả năng phát triển và sinh sản GV giới thiệu quy trình sản xuất lên bảng, vừa giới thiệu, vừa giải thích BS Ở VN, Bt được nghiên cứu sản xuất từ 1976 đến 1985 → cho ra thương phẩm Bacterin cung cấp cho nhiều vùng rau sạch trên cả nước Khái niệm chế phẩm bảo vệ thực vật Là chế phẩm được sản xuất từ nguyên liệu chính là những VSV sống, có tác dụng gây bệnh cho sâu để diệt sâu → không gây ảnh hưởng cho môi trường, giữ cân bằng hệ sinh thái Nông nghiệp; Đảm bảo an toàn thực phẩm I. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu - VK được sử dụng để sản xuất chế phẩm trừ sâu là những vi khuẩn có tinh thể Protein độc ở giai đoạn bào tử - Loài vi khuẩn có tác nhân này là vi khuẩn Bacillus thuringiensis Bt - Quy trình sx Hoạt động 2 Tìm hiểu chế phẩm Virus trong PT sâu hại – 15 - Nêu câu hỏi gợi ý tìm hiểu chế phẩm virus trừ sâu + Thế nào là chế phẩm virus trừ sâu + Đối tượng virus nào thường được sử dụng để tạo chế phẩm? = Nuclear polyhedrosis virus + Triệu chứng bị bệnh của sâu hại khi bị nhiễm virus? Ở Việt Nam, virus được sản xuất nhiều ở công ty BVTV Trung ương, Viện bảo vệ thực vật, Viện sinh học nhiệt đới GV giới thiệu quy trình lên bảng và giải thích II – CHẾ PHẨM VIRUS TRỪ SÂU - Gây nhiễm virus nhân đa diện lên sâu non → nghiền nát sâu non bị nhiễm virus → pha với nước theo tỷ lệ nhất định → lọc → thu nước dịch virus đậm đặc → pha chế chế phẩm - Quy trình sx Hoạt động 3 Tìm hiểu chế phẩm nấm trong PT sâu hại – 5’ Nêu câu hỏi gợi ý tìm hiểu chế phẩm nấm trừ sâu + Nhóm nấm nào được sử dụng để tạo chế phẩm nấm trừ sâu? + Khi bị nhiễm nấm nấm túi & nấm phấn trắng sâu hại có triệu chứng bệnh tích như thế nào? GV giới thiệu quy trình sản xuất và giải thích III – CHẾ PHẨM NẤM TRỪ SÂU - 2 nhóm nấm được sử dụng Nhóm nấm túi và nấm phấn trắng Beauvaria bassiana - Quy trình sx Giống nấm thuần → mt nhân sk → Rải mỏng Cám, ngô, đg để hình thành bào tử → tạo chế phẩm … 4. Củng cố - 5’ Thế nào là chế phẩm vi khuẩn trừ sâu? Vi khuẩn dùng sản xuất? Đặc điểm? Thế nào là chế phẩm virus trừ sâu? Virus dùng sản xuất? Thế nào là chế phẩm nấm trừ sâu? Nhóm nấm dùng sản xuất? GV cho HS xem lại 3 quy trình trên bảng, và nhấn mạnh Ở quy trình sản xuất chế phẩm virus trừ sâu, môi trường dinh dưỡng cho virus chính là sâu non, khác với 2 quy trình kia là môi trường dinh dưỡng nhân tạo hoặc tự nhiên... 5. Hướng dẫn – 4’ Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Công nghệ 8 - Bài thứ 20 Dụng cụ cơ khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Công nghệ 8 - Bài thứ 20 Dụng cụ cơ khíKIỂM TRA BÀI CŨ - Nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Trả lời - Vật liệu cơ khí có 4 tính chấtTính chất vật lí, tính chất hóa học, tính chất cơ học và tính chất công 20I/ Dụng cụ đo và kiểm tra 1. Thước đo chiều dài . Thöôùc laù * CÊu t¹o - Ñöôïc cheá taïo baèng theùp hôïp a kim duïng cuï, ít co giaõn vaø khoâng Thöôùc laù gæ. - Thöôùc laù thöôøng raát moûng, coù chieàu daøy 0,9-1,5 mm, roäng 10- 25 mm, daøi 150-1000 mm. Trªn - Vaät lieäu cheáá taïo thöôùc laù? - Moâ taû hình daùng, kích thöôùc? cã c¸c v¹ch chia, c¸c v¹ch chia - Neâu coâng duïng cuûa thöôùc laù? c¸ch nhau 1 mm. * Coâng Duïng Duøng ñeå ño ñoä daøi H×nh Thưíc o chiÒu dµi cuûa chi tieát hoaëc xaùc ñònh kích thöôùc cuûa saûn Dụng cụ đo và kiểm tra 1. Thước đo chiều dài a Thöôùc laù . Thöôùc laù - Thöôùc cuoän Em hy cho biÕt Ó o c¸c kÝch thưíc lín, ngưêi ta dïng dông cô o g× ? b Thöôùc cuoän H×nh . Thưíc o chiÒu dµiI/ Dụng cụ đo và kiểm tra 1. Thước đo chiều dài - Thöôùc laù - Thöôùc cuoänCoù nhöõng loaïi thöôùc ño I/ Dụng cụ đo và kiểm tra Neâu coâng duïng cuûa caùc thöôùcgoùc naøo?ño goùc? 1. Thước đo chiều dài 2. Thước đo góc + £ke, ke vung Dïng Ó o vµ EÂke kiÓm tra gãc vung. + Thưíc o gãc v¹n n¨ng x¸c Þnh trÞ sè thùc cña gãc. Ke vuoâng Thöôùc ño goùc vaïn naêng H×nh Thưíc o gãcI/ Dụng cụ đo và kiểm tra 1. Thước đo chiều dài 2. Thước đo góc Thanh g¹t Hy nªuCung c¸ch chia söé dông thưíc o gãc v¹n n¨ng? Sö dông thanh g¹t vµ cung chia é Ó x¸c Þnh c¸c gãc Thöôùc ño goùc vaïn naêngI/ Dụng cụ đo và kiểm tra thước đo chiều dài, thước đo góc. II/ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Quan s¸t h×nh kÓ tªn c¸c dông cô th¸o l¾p vµ kÑp chÆt? * Dông cô th¸o l¾p Dông cô th¸o l¾p Dông cô kÑp chÆt - Má lÕt - Cêlª - Tua vÝt * Dông cô kÑp chÆt - £t - K×m H×nh Dông cô th¸o l¾p vµ kÑp chÆtI/ Dụng cụ đo và kiểm tra thước đo chiều dài, thước đo góc. II/ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Dụng cụ Công dụng Mỏ lết Duøng ñeå thaùo laép caùc loaïi buloâng–ñai oác Cờ lê Duøng ñeå thaùo laép buloâng– ñai oác Tua vít Duøng ñeå thaùo laép caùc ñinh vít Ê tô Duøng ñeå keïp chaët vaät gia coâng vôùi löïc keïp lôùn Kìm Duøng ñeå keïp giöõ vaät vôùi löïc keïp baèng tayI/ Dụng cụ đo và kiểm tra Thước đo chiều dài, thước đo góc. II/ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Ê tô, mỏ lết, cờ lê, kìm, tua vít. III/ Dụng cụ gia công Quan s¸t h×nh 20. 5 kÓ tªn c¸c dông cô gia cng? - Bóa - Cưa Kim lo¹i - §ôc - Dòa H×nh Mét sè dông cô gia cngI/ Dụng cụ đo và kiểm tra Thước đo chiều dài, thước đo góc. II/ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Ê tô, mỏ lết, cờ lê, kìm, tua vít. III/ Dụng cụ gia công Neâu caáu taïo vaø coâng duïng cuûa töøng loaïi duïng cuï gia coâng? ñieàn vaøo baûng nhoùmI/ Dụng cụ đo và kiểm tra Thước đo chiều dài, thước đo góc. II/ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Mỏ lết, cờ lê, k×m, tua vít, êtô III/ Dụng cụ gia công Dụng cụ Cấu tạo Công dụng Búa Ñaàu buùa vaø caùn buùa Duøng ñeå đập taïo löïc Löôõi cöa, khung cöa, tay Caét ñöùt hoaëc xeû raõnh caùc vaät Cưa naém, Vít ñieàu chænh, gia coâng choát Ñaàu ñuïc, thaân ñuïc, Duøng ñeå chaët ñöùt caùc vaät gia Đục löôõi caét coâng, hoaëc laøm phaúng Duøng ñeå laøm nhaün, laøm phaúng beà Dũa Löôõi duõa vaø caùn maët, laøm tuø caïnh saécI/ Dụng cụ đo và kiểm tra Thước đo chiều dài, thước đo góc. II/ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Mỏ lết, cờ lê, kìm, tua vít, êtô III/ Dụng cụ gia công Búa, cưa, đục, dũaCaùc duïng cuï caàm tay ñôn giaûn trong ngaønh cô khí bao goàm duïng cuï ño, duïng cuï thaùo laép vaø keïp chaët, duïng cuï gia coâng. Chuùng duøng ñeå xaùc ñònh hình daùng, kích thöôùc vaø taïo ra caùc saûn phaåm cô bµi, tr¶ lêi c©u hái SGK – Chuẩn bị bài 21, 22 “CƯA, ĐỤC VÀ DŨA KIM LOẠI” Một trong những ứng dụng của công nghệ vi sinh là khai thác, sử dụng các vi sinh gây bệnh cho sâu, bệnh hại cây trồng để sản xuất ra các chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng. Các chế phẩm này ngày càng được ưa chuộng vì chúng không gây độc cho con người và không làm ô nhiễm môi trường. CHẾ PHẨM VI KHUẨN TRỪ SÂU Cơ sở khoa học Vi khuẩn có tinh thể prôtêin độc ở giai đoạn bào tử. Sau khi nuốt phải bào tử có tinh thể prôtêin độc, cơ thể sâu bọ bị tê liệt và bị chết sau 2-4 ngày Từ vi khuẩn Baccillus thuringiens ta sẽ sản xuất được thuốc trừ sâu Bt. Phổ biến rộng và hữu hiệu với các loại sâu như sâu cuốn lá, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, sâu ăn tạp,... Quy trình sản xuất chế phẩm Bt Hình 1. Quy trình sản xuất chế phẩm Bt theo công nghệ lên men hiếu khí CHẾ PHẨM VI RÚT TRỪ SÂU Hiện nay người ta đã phát hiện hơn 250 bệnh virus ở 200 loài sâu bọ. Ở giai đoạn sâu non, sâu dễ bị nhiễm virus nhất. Cách sản xuất ra chế phẩm Gây nhiễm virus nhân đa diện NPV trên sâu non vật chủ Nghiền nát sâu non đã bị nhiễm virus và pha với nước theo tỉ lệ nhất định Lọc lấy nước ta thu được dịch virus. Từ dịch này sản xuất ra chế phẩm thuốc trừ sâu Nuclear polyhedrin virus Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm virus trừ sâu Hình 2. Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm virus trừ sâu CHẾ PHẨM NẤM TRỪ SÂU Có rất nhiều nhóm nấm gây bệnh cho sâu. Trong số này có hai nhóm nấm túi và nấm phân trắng được ứng dụng rộng rãi trong phòng trừ dịch hại cây trồng. Nấm túi ký sinh trên nhiều loại sâu bọ và rệp khác nhau Sau khi bị nhiễm nấm, cơ thể sâu bị trương lên. Nấm càng phát triển thì các hệ cơ quan của sâu bọ càng bị ép vào thành cơ thể. Sâu bọ yếu dần rồi chết. Nấm phấn trắng Có khả năng gây bệnh cho khoảng 200 loài sâu bọ Sâu bị nhiễm nấm, cơ thể sâu bị cứng lại và trắng ra như bị rắc bột Hình 3. Quy trình sản xuất chế phẩm nấm trừ sâu

công nghệ bài 20