Đề kiểm tra giữa HK1 năm 2020 THPT Nam Cao Sinh lớp 12. Câu 22: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của operon Lac? A. Khi môi trường thiếu lactôzơ. C. Khi có hoặc không có lactôzơ. B. Khi môi trường không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ.
C. Ức chế Prostaglandine làm giảm sự tạo thành yếu tố bảo vệ dạ dày tá tràng. C. Tăng tổng hợp protein ức chế đặt hiệu phospholipase A 2 . Alpha methyl dopa có thể kéo dài tác dụng 7 ngày sau khi ngưng thuốc. A.Đúng B.Sai. Phentolamine (Regitine) là thuốc ức chế alpha chỉ
Giáo trình Sinh học đại cương. Tài liệu Giáo trình Sinh học đại cương: ĐẠI HỌC HUẾ Nguyễn Thị Mai Dung Giáo trình Sinh học đại cương Huế, 2006. Mở đầu SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Thế giới sinh vật rất đa dạng biểu hiện ở các loài và các cấp độ tổ chức từ thấp lên
Điều này ức chế quá trình tổng hợp protein của virus nhưng cũng làm ức chế tổng hợp protein của tế bào chủ. thường nồng độ cao thì ức chế và thấp thì hoạt hóa. Ưu điểm của thuốc này là tác dụng được duy trì sau khi ngưng dùng thuốc và không gây chuyển
gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế b. prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động c. vùng mã hoá tiến hành phiên mã d. quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp nên các enzim tương ứng để phân giải lactôzơ 9/ trong quá trình điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực,gen gây tăng cường có vai trò: a. làm ngưng …
Tảo Lina Spina Nhật Bản là sản phẩm nhận được chứng nhận của Hiệp hội thực phẩm dinh dưỡng, sức khỏe Nhật Bản do có chứa thành phần tảo Hawaiian Spirulina được nuôi trồng theo phương pháp thủy canh tầng sâu tại quần đảo Hawaii của Mỹ. Mã SP: Linaspina Quy cách: Chai 300 viên Nhà sản xuất:Toyo Koso Kagaku Co
VxOL. Khi nào thì protein ức chế làm ngưng là câu hỏi của rất nhiều người. Bài viết sau đây, Hocvn sẽ giải đáp thắc mắc đó. Khi Nào Thì Protein Ức Chế Làm Ngưng Câu hỏi Khi nào thì protein ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli? A. Khi môi trường không có lactôzơ. B. Khi môi trường có nhiều lactôzơ C. Khi có hoặc không có lactôzơ D. Khi môi trường có lactôzơ. => Đáp án đúng A. Khi môi trường không có lactôzơ thì protein ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli. Lời giải Khi môi trường không có Lactozơ => protein ức chế gắn vào operator ngăn cản sự phiên mã => ngưng hoạt động gen Khi có Lactozơ => protein bị thay đổi cấu hình do lactozơ gắn vào nên bất hoạt, không thể gắn vào operator => không ngăn cản phiên mã gen. Khi nào thì protein ức chế làm ngưng? Quá trình phát triển của cơ thể, từ việc hình thành cơ, đổi mới phát triển của tế bào, phân chia tế bào đều gắn liền với quá trình tổng hợp protein. Protein có vai trò bảo vệ cơ thể vì + Các tế bào bạch cầu có thành phần chính là protein, có nhiệm vụ chống lại các tác nhân có hại xâm nhập cơ thể. + Hệ thống miễn dịch sản xuất các protein gọi là các interferon giúp chống lại virus, các kháng thể giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh. + Nếu quá trình tổng hợp protein của cơ thể bị suy giảm thì khả năng bảo vệ cơ thể cũng yếu đi. Khi môi trường không có Lactozơ => protein ức chế gắn vào operator ngăn cản sự phiên mã => ngưng hoạt động gen. + Khi có Lactozơ => protein bị thay đổi cấu hình do lactozơ gắn vào nên bất hoạt, không thể gắn vào operator => không ngăn cản phiên mã gen. Vậy, dựa vào vai trò của protein ta có thể kết luận Khi môi trường không có lactôzơ thì protein ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn Khi Nào Thì Protein Ức Chế Làm Ngưng Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung các kiến thức về protein – Khi Nào Thì Protein Ức Chế Làm Ngưng Câu 1. Protein không có chức năng nào sau đây? A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào B. Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền D. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin => Đáp án C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền Giải thích Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền là chức năng của ADN hoặc ARN. Câu 2 Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi A. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein B. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein C. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein D. Số chuỗi polipeptit trong phân tử protein => Đáp án A. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein Giải thích Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Tính đa dạng của phân tử prôtêin được quy định bởi số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin. Câu 3 Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ? A. Cấu trúc bậc 1 của protein B. Cấu trúc bậc 2 của protein C. Cấu trúc bậc 4 của protein D. Cấu trúc không gian ba chiều của protein => Đáp án D. Cấu trúc không gian ba chiều của protein Giải thích Hiện tượng biến tính của protein là hiện tượng cấu trúc không gian ba chiều của protein cấu trúc bậc 3 và 4 bị phá vỡ làm cho protein bị mất chức năng. Các yếu tố của môi trường như nhiệt độ cao, độ pH,… có thể gây nên hiện tượng biến tính của protein. Khi Nào Thì Protein Ức Chế Làm Ngưng Trên đây Hocvn đã đưa ra đáp án chính xác nhất cho các bạn về khi nào thì protein ức chế làm ngưng. Hy vọng các bạn đã có những kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này.
Hoạt động của operon Lac có thể sai xót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái R-, P- O-, Z-. Cho các chủng sau Chủng 1 R+ P- O+ Z+ Y+ A+ Chủng 2 R- P+ O+ Z+ Y+ A+ Chủng 3 R+ P- O+ Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+ Chủng 4 R+ P- O- Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+ Trong môi trường có đường lactose chủng nào không tạo ra sản phẩm β-galactosidase?
BÀI 3 ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN Đề bài A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B. Khi môi trường không có lactôzơ. C. Khi có hoặc không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ. B
Câu hỏi Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm A. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động P. B. Vùng vận hành O, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động P. Đáp án chính xác C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành O. D. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành O, vùng khởi động P. Trả lời Operon Lac bao gồm Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành O, vùng khởi động PĐáp án cần chọn là B ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
Câu hỏi Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac? A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ B. Khi có hoặc không có lactôzơ. C. Khi môi trường không có lactôzơ. Đáp án chính xác D. Khi môi trường có lactôzơ Trả lời Khi môi trường không có lactozơĐáp án cần chọn là C ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** ===== Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ Câu hỏi Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ A. Phiên mã Đáp án chính xác B. Sau phiên mã C. Trước phiên mã D. Dịch mã Trả lời Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên án cần chọn là A ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** ===== Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do Câu hỏi Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do A. Các tế bào nhân thực lớn hơn. B. Sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định. C. Các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nuclêôtit hơn, do vậy mỗi trình tự nuclêôtit phải đảm nhiệm nhiều chức năng. D. Trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau. Đáp án chính xác Trả lời Ở sinh vật nhân thực đa bào, kiểm soát gen phức tạp hơn so với nhân sơ do các tế bào khác nhau được biết hóa chức năng khác án cần chọn là D ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** ===== Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? Câu hỏi Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. Đáp án chính xác C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. Trả lời Cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ, gen điều hòa R đều tổng hợp prôtêin ức án cần chọn là B ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** ===== Trong cấu trúc của operon lac, nếu đột biến làm mất một đọan phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ vẫn tổng hợp được tất cả các gen cấu trúc. Câu hỏi Trong cấu trúc của operon lac, nếu đột biến làm mất một đọan phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ vẫn tổng hợp được tất cả các gen cấu trúc. A. Mất vùng khởi động B. Mất vùng vận hành C. Mất gen điều hòa Đáp án chính xác D. Mất một gen cấu trúc Trả lời Đột biến mất vùng khởi động và vùng vận hành đều làm cho gen không tổng hợp biến mất một gen cấu trúc thì chỉ tổng hợp được cho 2 gen còn lạiĐáp án cần chọn là C ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** ===== Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở là Câu hỏi Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở là A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ Đáp án chính xác C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A Trả lời 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơĐáp án cần chọn là B ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** ===== Reader Interactions
Cập nhật ngày 27-03-2023Chia sẻ bởi Phạm Tuấn Đạt Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?A Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B Khi môi trường không có Khi có hoặc không có lactôzơ. D Khi môi trường có đề liên quanKhi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?A Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. B Khi trong tế bào có Khi trong tế bào không có lactôzơ. D Khi prôtein ức chế bám vào vùng vận hành. Khởi đầu của một opêron là một trình tự nu đặc biệt gọi là Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở SV nhân sơ, vai trò của gen điều hòa làA mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động. Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A làA tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ. Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?A Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. B Khi trong tế bào có Khi trong tế bào không có lactôzơ. D Khi môi trường có nhiều 4. ĐỘT BIẾN GEN Mạch gốc của gen ban đầu 3’…TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nu ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác? Tác nhân sinh học có thể gây ĐB Gen làMạch gốc của gen ban đầu 3’…TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nu ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? Theo bảng mã DT thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparaginChất hóa học 5- BU có thể được dùng để gây tạo đột biếnGen A có H=3120, A =20% số nu. Gen A bị ĐB do tác động của một phân tử 5BU thành a. Khi a tự nhân đôi 2 đợt môi trường nội bào cung cấp số nu từng loại là Tác nhân vật lí như tia tử ngoại UV có thể gây ra loại đột biến nào sau đây?A Hai bazo timin trên cùng mạch ADN liên kết với nhau C Thay đổi vị trí 1 cặp nu D Thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác Trong các dạng ĐBG , dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu ĐB không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?C Mất hoặc thêm một cặp nu ĐBG lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hìnhA khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử. B thành KH ngay ở thế hệ khi ở trạng thái đồng hợp tử. Biến đổi liên quan đến một cặp nu của gen, phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là Gen ban đầu có cặp nu chứa G hiếm G* là G*-X, sau ĐB cặp này sẽ biến đổi thành cặp Mức độ gây hại của alen ĐB đối với thể ĐB phụ thuộc vàoA tác động của các tác nhân gây ĐB. B điều kiện môi trường sống của thể môi trường và tổ hợp gen mang ĐB. Dạng ĐB thay thế một cặp nu nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thểA làm thay đổi toàn bộ aa trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng làm thay đổi nhiều nhất một aa trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng làm thay đổi ít nhất một aa trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng làm thay đổi một số aa trong chuỗi pôlypeptít do gen đó chỉ huy tổng hợp. ĐBG thường gây hại cho cơ thể mang ĐB vìA làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật không kiểm soát được quá trình tái bản của làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất DT qua các thế làm sai lệch thông tin DT dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
khi nào thì protein ức chế làm ngưng